Vận tải đường biển

Lưu ý giá cước vận chuyển đường biển hàng lẻ (LCL) từ Việt Nam đi Thâm Quyến theo term EXW

Lưu ý giá cước vận chuyển đường biển hàng lẻ (LCL) từ Việt Nam đi Thâm Quyến theo term EXW

Quý khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu vận chuyển đường biển hàng lẻ (LCL) từ các cảng Việt Nam đi Thâm Quyến (Trung Quốc)? Công ty chuyên gom hàng lẻ, vận chuyển đường biển đi Trung Quốc uy tín, chuyên nghiệp. Hãy liên hệ Vietship

Hiện nay, Trung Quốc là quốc gia giao thương chiến lược của Việt Nam. Không khó để nhận ra rằng sản phẩm Trung Quốc có mặt khắp tại thị trường Việt Nam.  Chính vì vậy, Vietship xin gửi đến bạn đọc một vài lưu ý giá cước vận chuyển đường biển hàng lẻ (LCL) từ Việt Nam đi Thâm Quyến theo term EXW. Chúng tôi mong muốn các cá nhân, doanh nghiệp hiểu rõ hơn về các chi phí vận chuyển đường biển hàng lẻ LCL.

Vận chuyển đường biển hàng lẻ (LCL) từ Việt Nam đi Thâm Quyến theo term EXW

Vận chuyển đường biển hàng lẻ (LCL) từ Thâm Quyến về Việt Nam theo term EXW có thể chia làm 3 chặng, 4 mốc:

Nhà sản xuất ở Thâm Quyến (TQ) -> Cảng Thâm Quyến (Shenzen port) -> Cảng Hải Phòng (VN) – > Nhà máy ở bất cứ địa điểm nào tại Việt Nam

Tương tự nhà sản xuất cũng có thể ở bất cứ địa điểm nào ở Trung Quốc. Tùy thuộc vào địa điểm pick up hàng tại Trung Quốc và Việt Nam, người xuất khẩu và nhập khẩu sẽ chọn cảng phù hợp. Ở Trung Quốc có hai cảng biển nổi tiếng là cảng Thâm Quyến (Shenzen) và cảng Thượng Hải (Shanghai). Ở Việt Nam là cảng Hải Phòng và cảng Cát Lái.

Báo giá vận chuyển đường biển hàng lẻ (LCL) từ Việt Nam đi Thâm Quyến theo term EXW

Giá vận chuyển đường biển hàng lẻ (LCL) từ Việt Nam đi Thâm Quyến theo term EXW có thể chia ra làm hai phần là cước phí tại Trung Quốc và cước phí tại Việt Nam:

Charges in China

Local charges in Hai Phong

CFS (cbm)EBS+CIC (cbm)

Customs (set)

DOC (set)

Export License (if any) (set)

VGM (trip)

Trucking (trip)

O/F (cbm)

 

THC (cbm)CFS (cbm)

CIC (cbm)

D/O (box)

Handling (shipment)

Customs (set)

Trucking (trip)

 

(1cbm = 1mx1mx1m =1 m3 = 1 tấn. Đối với hàng lẻ vận chuyển đường biển, bạn sẽ so sánh thể tích và trọng lượng kiện hàng, tính theo cái nào lớn hơn thì chi phí sẽ tính theo cái đó. Ví dụ: kiện hàng của bạn nặng 2.9 tấn, thể tích 3cbm thì cước phí sẽ tính theo 3cbm)

  • Charges in China

  1. CFS: Trong vận tải hàng lẻ (LCL), Forwarder thu phí CFS là chữ viết tắt container freight station fee trong tiếng Anh. Có nghĩa là mỗi khi có hàng lẻ xuất/nhập thì các consol/forwarder phải dỡ hàng hóa từ container đưa và kho hoặc ngược lại và họ thu phí CFS để bù đắp vào chi phí giữ hàng, chi phí kho bãi. Phí CFS sẽ tính theo cbm.
  2. EBS+CIC: EBS là phụ phí xăng dầu Emergency Bunker Surcharge cho tuyến hàng đi châu Á. Phụ phí này bù đắp chi phí “hao hụt” do sự biến động giá xăng dầu trên thế giới cho hãng tàu. Tương tự hàng đi châu Âu thì tính phí ENS Entry Summary Declaration. Phí EBS là một loại phụ phí vận tải biển, phí EBS không phải là phí được tính trong local charges.

Phí CIC (Container Imbalance Charge) hay “Equipment Imbalance Surcharge” là phụ phí mất cân đối vỏ container hay còn gọi là phí phụ trội hàng nhập. Có thể hiểu nôm na là phụ phí chuyển vỏ container rỗng. Đây là một loại phụ phí cước biển mà các hãng tàu thu để bù đắp chi phí phát sinh từ việc điều chuyển (re-position) một lượng lớn container rỗng từ nơi thừa đến nơi thiếu.

  1. Customs: đây là phí làm thủ tục hải quan xuất khẩu tại Trung Quốc. Phí này được tính theo set, nghĩa là mỗi một lô hàng chỉ cần lên 1 tờ khai xuất khẩu/
  2. Export License (if any): nếu như hàng hóa của bạn cần xin giấy phép xuất khẩu thì phí xin giấy phép xuất khẩu là một chi phí bạn không thể bỏ qua.
  3. VGM: VGM (Verified Gross Mass) là một quy định trong công ước SOLAS và được đưa vào từ năm 2015 quy định VGM được thực hiện bởi ủy ban an toàn hàng hải (MSC) yêu cầu toàn bộ trọng lượng container phải được thông báo trước khi bốc xếp lên tàu. Quy định VGM liên quan đến việc hợp tác giữa hãng tàu, forwader, NVOCC, các nhà xuất khẩu ( chủ hàng). Bạn có thể vào link WIKIPEDIA ở trên đọc phần (Later amendments).
  4. Trucking: có thể gọi đây là phí vận chuyển nội địa Trung. Đây là phí chuyển hàng từ nhà sản xuất ra đến cảng Thâm Quyến.
  5. O/F: Ocean freight: cước đường biển. O/F đơn giản là cước vận chuyển hàng từ cảng Thâm Quyến đến cảng Hải Phòng.
  • Local charges in Hai Phong

  1. Phí THC (Terminal Handling Charge) Phụ phí xếp dỡ tại cảng là khoản phí thu trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng, như: xếp dỡ, tập kết container từ CY ra cầu tàu… Thực chất cảng thu hãng tàu phí xếp dỡ và các phí liên quan khác và hãng tàu sau đó thu lại từ chủ hàng (người gửi và người nhận hàng) khoản phí gọi là THC.
  2. CFS: Trong vận tải hàng lẻ (LCL), Forwarder thu phí CFS là chữ viết tắt container freight station fee trong tiếng Anh. Có nghĩa là mỗi khi có hàng lẻ xuất/nhập thì các consol/forwarder phải dỡ hàng hóa từ container đưa và kho hoặc ngược lại và họ thu phí CFS để bù đắp vào chi phí giữ hàng, chi phí kho bãi.
  3. Phí Handling (Handling fee) thực ra phí này là do các Forwarder đặt ra để thu Shipper / Consignee. Hiểu rõ được loại phí này thì dễ nhưng để nói cho người khác hiểu thì khó. Đại khái Handling là quá trình một Forwarder giao dịch với đại lý của họ ở nước ngoài để thỏa thuận về việc đại diện cho đại lý ở nước ngoài tại Việt Nam thực hiện một số công việc như khai báo manifest với cơ quan hải quan, phát hành B/L, D/O cũng như các giấy tờ liên quan…
  4. Phí CIC (Container Imbalance Charge) hay “Equipment Imbalance Surcharge” là phụ phí mất cân đối vỏ container hay còn gọi là phí phụ trội hàng nhập. Có thể hiểu nôm na là phụ phí chuyển vỏ container rỗng. Đây là một loại phụ phí cước biển mà các hãng tàu thu để bù đắp chi phí phát sinh từ việc điều chuyển (re-position) một lượng lớn container rỗng từ nơi thừa đến nơi thiếu.
  5. Phí D/O (Delivery Order fee) phí này gọi là phí lệnh giao hàng. Khi có một lô hàng nhập khẩu vào Việt Nam thì consignee phải đến Hãng tàu / Forwarder để lấy lệnh giao hàng, mang ra ngoài cảng xuất trình cho kho (hàng lẻ) / làm phiếu EIR (hàng container FCL) thì mới lấy được hàng. Các Hãng tàu / Forwarder issue một cái D/O và thế là họ thu phí D/O.
  6. Customs: đây là phí làm thủ tục hải quan nhap khẩu tại Việt Nam. Phí này được tính theo set, nghĩa là mỗi một lô hàng chỉ cần lên 1 tờ khai nhập khẩu.
  7. Trucking: có thể gọi đây là phí vận chuyển nội địa Việt. Đây là phí chuyển hàng từ cảng Hải Phòng đến địa chỉ nhà nhập khẩu (người mua).

Lưu ý: bạn nên tìm hiểu xem báo giá đã bao gồm các phí sau hay chưa nhé: thuế Nhập khẩu (nếu có), VAT, hải quan kiểm hóa (nếu có), phí lưu ca xe, phí xếp dỡ hàng hóa và các chi phí khác thực thanh thực chi theo hóa đơn.

Tìm hiểu dịch vụ vận chuyển đường biển hàng lẻ (LCL) từ Việt Nam đi Thâm Quyến của Vietship:

+ Chúng tôi vận chuyển giao Door Door – Lấy tận xưởng tại Cần Thơ, Hồ Chí Minh, Hải Phòng,… và giao tận tay người nhận hàng tại Thâm Quyến và hỗ trợ toàn bộ chi phí bằng đường biển và đường hàng không

+ Bưu vận Đông Dương hổ trợ kiểm tra thông tin hàng hóa, số lượng theo đúng hợp đồng giúp Quý khách hàng trước khi giao hàng nhằm đảm bảo shipper không giao sai hàng hóa

+ Chuyên nhận vận chuyển nhận hàng hoặc giao đến cảng ở Thâm Quyến theo các điều kiện EXW, FOB, CNF, DDU, DDP…..

+ Tư vấn và Làm thủ tục hải quan hàng xuất các loại hàng hóa cho hàng xuất khẩu

+ Tư vấn xin giấy phép xuất khẩu các mặt hàng phải xin giấy phép

+ Hổ trợ Đóng kiện gỗ thưa, kiện kín, chống xốc va đập, vỡ hàng hóa….

Các dịch vụ kèm theo của Vietship:

Dịch vụ cho thuê kho bãi

Dịch vụ khai báo Hải quan

Dịch vụ giao nhận tận nơi

Dịch vụ tư vấn bảo hiểm,…

>>>> Xem thêm:

Rate this post
Diệp Diệp