+ Đối với người khai hải quan
Bước 1: DN nhận GC gửi ”Yêu cầu thanh khoản” theo các tiêu chí và khuôn dạng chuẩn quy tại Mẫu số 15, Phụ lục XI, Quyết định 52/2007/QĐ-BTC tới Chi cục hải quan điện tử nơi DN đăng ký HĐGC, trong đó phải hoàn thành việc làm thủ tục hải quan để giải quyết số nguyên liệu dư; máy móc, thiết bị tạm nhập; phế liệu, phế phẩm (nếu có).
Đối với những hợp đồng gia công có thời hạn nhiều năm thì tách ra từng phụ kiện theo từng năm. Thời hạn thanh khoản từng phụ kiện áp dụng nhu thời hạn thanh khoản hợp đồng gia công.
Bước 2 :Thực hiện đầy đủ yêu cầu của cơ quan hải quan trên “Thông báo chấp nhận kết quả thanh khoản” hoặc “Thông báo từ chối kết quả thanh khoản”, bao gồm cả việc hoàn thành thủ tục hải quan để giải quyết số nguyên liệu dư; máy móc, thiết bị tạm nhập; phế liệu, phế phẩm (nếu có).
+ Đối với cơ quan hải quan
Bước 1. Hoàn thành việc kiểm tra, đối chiếu kết quả thanh khoản trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan và phản hồi “Thông báo chấp nhận kết quả thanh khoản” hoặc “Thông báo từ chối kết quả thanh khoản” kèm theo lý do từ chối kết quả thanh khoản theo Mẫu số 16 Phụ lục XI Quy định này cho người khai hải quan.
Bước 2: Gia hạn thời hạn thanh khoản và thời hạn làm thủ tục hải quan đối với nguyên liệu dư; máy móc, thiết bị tạm nhập; phế liệu, phế phẩm:
Trong một số trường hợp đặc biệt, thời hạn này được gia hạn thêm nhưng không quá 30 ngày. Trên cơ sở phụ kiện gia hạn thời gian thực hiện của người khai hải quan bổ sung, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan điện tử xem xét quyết định.
Bước 3: Thanh khoản hợp đồng gia công, giải quyết nguyên liệu thừa, máy móc, thiết bị tạm xuất phục vụ gia công. Đồng thời kiểm tra chi tiết hồ sơ, thuế, giá thực hiện tính thuế xuất khẩu đối với sản phẩm gia công bán tại nước ngoài.
II. Cách thức thực hiện:
Gửi, nhận thông tin hệ thống máy tính của doanh nghiệp đã được nối mạng qua C-VAN
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ, bao gồm: “Yêu cầu thanh khoản” theo mẫu số 15 Phụ lục XI Quyết định 52/2007/QĐ-BTC ngày 22/6/2007
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
III. Thời hạn giải quyết:
1. Thời hạn thanh khoản
Chậm nhất 50 ngày kể từ khi chấm dứt hợp đồng gia công, doanh nghiệp nhận gia công phải gửi “Yêu cầu thanh khoản” theo các tiêu chí và khuôn dạng chuẩn quy định tại mẫu số 15, Phụ lục XI, Quyết định số 52/2007/QĐ-BTC ngày 22/6/2007 tới Chi cục hải quan điện tử nơi doanh nghiệp đăng ký hợp đồng gia công, trong đó phải hoàn thành việc làm thủ tục hải quan để giải quyết số nguyên liệu dư; máy móc, thiết bị tạm nhập; phế liệu, phế phẩm (nếu có);
Đối với những hợp đồng gia công có thời hạn nhiều năm thì tách ra từng phụ kiện theo từng năm. Thời hạn thanh khoản từng phụ kiện áp dụng nhu thời hạn thanh khoản hợp đồng gia công.
2. Thời hạn tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ thanh khoản của cơ quan hải quan
Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày Chi cục Hải quan điện tử nhận được “Yêu cầu thanh khoản” theo Mẫu số 15 Phụ lục XI Quyết định số 52/2007/QĐ-BTC ngày 22/6/2007, của người khai hải quan, Chi cục Hải quan điện tử phải hoàn thành việc kiểm tra, đối chiếu kết quả thanh khoản trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan và phản hồi “Thông báo chấp nhận kết quả thanh khoản” hoặc “Thông báo từ chối kết quả thanh khoản” kèm theo lý do từ chối kết quả thanh khoản theo Mẫu số 16 Phụ lục XI Quyết định số 52/2007/QĐ-BTC ngày 22/6/2007 cho người khai hải quan.
3. Thời hạn làm thủ tục hải quan đối với nguyên liệu dư; máy móc, thiết bị tạm nhập; phế liệu, phế phẩm:
Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày cơ quan hải quan phản hồi “Thông báo chấp nhận kết quả thanh khoản” hoặc “Thông báo từ chối kết quả thanh khoản” kèm theo lý do từ chối kết quả thanh khoản, người khai hải quan phải thực hiện đầy đủ yêu cầu của cơ quan hải quan trên “Thông báo chấp nhận kết quả thanh khoản” hoặc “Thông báo từ chối kết quả thanh khoản”, bao gồm cả việc hoàn thành thủ tục hải quan để giải quyết số nguyên liệu dư; máy móc, thiết bị tạm nhập; phế liệu, phế phẩm (nếu có).
4. Gia hạn thời hạn thanh khoản và thời hạn làm thủ tục hải quan đối với nguyên liệu dư; máy móc, thiết bị tạm nhập; phế liệu, phế phẩm:
Trong một số trường hợp đặc biệt, thời hạn này được gia hạn thêm nhưng không quá 30 ngày. Trên cơ sở phụ kiện gia hạn thời gian thực hiện của người khai hải quan bổ sung, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan điện tử xem xét quyết định.
5. Biện pháp xử lý đối với những trường hợp vi phạm thời gian thanh khoản:
Chi cục Hải quan điện tử phải tổ chức theo dõi tình hình thanh khoản hợp đồng, phụ kiện hợp đồng gia công; nếu người khai hải quan vi phạm thời hạn quy định tại Khoản 1; Khoản 3 hoặc Khoản 4 Phần này thì lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về hải quan và ra quyết định xử phạt. Trong quyết định xử phạt phải có điều khoản yêu cầu người khai hải quan hoàn thành việc thanh khoản hợp đồng gia công trong thời hạn chấp hành quyết định xử phạt. Hết thời hạn chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nếu người khai hải quan vẫn không hoàn thành việc thanh khoản thì áp dụng biện pháp cưỡng chế về thủ tục hải quan đối với tất cả hàng hoá nhập khẩu (kể cả nhập khẩu kinh doanh) các lô hàng tiếp theo của người khai hải quan.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân,Tổ chức
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục hải quan điện tử
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt việc thực hiện thủ tục hải quan điện tử thanh khoản hợp đồng gia công cho doanh nghiệp nước ngoài
– Lệ phí (nếu có): Không
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
+ “Yêu cầu thanh khoản” theo mẫu số 15 Phụ lục XI Quyết định 52/2007/QĐ-BTC ngày 22/6/2007 về việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử
+ Các yêu cầu tại “Thông báo chấp nhận thanh khoản” hoặc “Thông báo từ chối kết quả thanh khoản” Quyết định 52/2007/QĐ-BTC ngày 22/6/2007 về việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử.
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Về thời hạn thanh khoản: DN phải gửi “Yêu cầu thanh khoản” tới cơ quan hải quan trong thời hạn chậm nhất 50 ngày kể từkhi chấm dứt HĐGC.
+ Về thời hạn làm thủ tục hải quan đối với nguyên liệu dư; máy móc, thiết bị tạm nhập; phế liệu, phế phẩm: Người khai HQ phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu phản hồi của cơ quan hải quan chậm nhất 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật hải quan số 29/2001 QH10 ngày 29/06/2001
– Luật số 42/2005/QH11 ngày 14/06/2005 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 29/2001/QH11 ngày 29/06/2001.
– Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005
– Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006
– Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 về giao dịch điển tử trong lĩnh vực tài chính
– Quyết định số 149/2005/QĐ-TTg ngày 20/6/2005 Về việc thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử
– Quyết định số 52/2007/QĐ/BTC ngày 22/6/2007 về việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử
VĂN PHÒNG VIETSHIP HÀ NỘI
Địa chỉ: B10b khu đô thị Nam Trung Yên, Cầu Giấy, Hà Nội.
Điện thoại: 08-6902-9161
Giờ phục vụ: 8 giờ đến 18 giờ(Từ thứ 2 đến thứ 7)
Hotline: 0936-257-997 (Phục vụ 24/24 giờ)
Email: lienhe@vietship.net