Việt Nam xuất khẩu kim loại thường và sản phẩm sang hơn 20 quốc gia trên thế giới, những thị trường chủ yếu gồm: Ấn Độ, Nhật Bản, Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Australia, Trung Quốc, Đài Loan…
Trong 8 tháng đầu năm 2017, Ấn Độ tiếp tục là thị trường xuất khẩu lớn nhất của nhóm hàng kim loại thường và sản phẩm của Việt Nam, kim ngạch đạt 292,54 triệu USD, chiếm 25,3% tổng kim ngạch xuất, tăng trưởng 25,3% so với cùng kỳ năm ngoái.
Hoa Kỳ là thị trường xếp thứ hai trong bảng xuất khẩu, kim ngạch đạt 170,13 triệu USD, tăng trưởng 34,8% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 14,7% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
Đứng thứ ba về kim ngạch xuất khẩu chủa nhóm hàng kim loại thường và sản phẩm của Việt Nam trong 8 tháng đầu năm 2017 là sang thị trường Nhật Bản, đạt 27,75 triệu USD, chiếm 11,7% tổng kim ngạch xuất khẩu, giảm 14,9% so với cùng kỳ năm 2016.
Nhìn chung, xuất khẩu kim loại thường và sản phẩm của Việt Nam trong 8 tháng đầu năm 2017 đa số các thị trường đều có mức tăng trưởng dương về kim ngạch với cùng kỳ năm ngoái, một số thị trường có mức tăng trưởng cao trên 100% gồm: Philippines tăng 155,7%; Hàn Quốc tăng 118,1%; sang Thái Lan tăng 115,1%.
Tuy nhiên, xuất khẩu kim loại thường và sản phẩm của Việt Nam sang một số thị trường lại sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ như: sang Australia giảm 39,0%; sang Lào giảm 28,8%; sang Malaysia giảm 25,2%.
Thị trường xuất khẩu kim loại thường và sản phẩm tháng 8 và 8 tháng đầu năm 2017
ĐVT: USD
Thị trường xuất khẩu |
T8/2017 |
So T8/2017 với T7/2017 (% +/- KN) |
8T/2017 |
So 8T/2017 với cùng kỳ 2016 (% +/- KN) |
Tổng kim ngạch |
160.715.231 |
9,0 |
1.156.329.623 |
41,4 |
Ấn Độ |
38.416.499 |
11,6 |
292.544.384 |
82,3 |
Hoa Kỳ |
24.562.308 |
1,1 |
170.133.536 |
34,8 |
Nhật Bản |
19.502.522 |
8,0 |
134.892.567 |
-14,9 |
Hàn Quốc |
17.488.722 |
17,2 |
114.408.548 |
118,1 |
Trung Quốc |
8.631.977 |
5,2 |
64.096.497 |
54,4 |
Thái Lan |
4.533.839 |
0,9 |
43.275.630 |
115,1 |
Campuchia |
4.363.013 |
-2,7 |
35.917.787 |
46,6 |
Indonesia |
4.067.215 |
-4,3 |
31.061.417 |
53,6 |
Đài Loan |
5.097.421 |
11,5 |
26.823.018 |
8,3 |
Australia |
2.131.288 |
-5,2 |
26.557.566 |
-39,0 |
Canada |
3.100.929 |
3,4 |
25.022.498 |
32,6 |
Myanmar |
1.849.327 |
8,3 |
19.724.673 |
37,6 |
Anh |
2.298.909 |
-18,8 |
18.621.873 |
56,7 |
Hồng Kông |
1.839.093 |
62,1 |
18.205.534 |
65,1 |
Malaysia |
1.834.600 |
17,8 |
18.121.371 |
-25,2 |
Philippines |
1.545.192 |
10,1 |
14.484.958 |
155,7 |
Brazil |
1.715.436 |
8,1 |
10.303.055 |
1,8 |
Đức |
826.070 |
1,5 |
6.870.184 |
76,5 |
Singapore |
263.926 |
-33,5 |
3.475.985 |
25,8 |
Lào |
264.386 |
-49,0 |
3.091.120 |
-28,8 |
Hà Lan |
266.016 |
20,6 |
1.660.599 |
2,3 |
Thụy Điển |
* |
729.701 |
-28,9 |
Địa chỉ: B10b khu đô thị Nam Trung Yên, Cầu Giấy, Hà Nội.
Điện thoại: 08-6902-9161
Giờ phục vụ: 8 giờ đến 18 giờ(Từ thứ 2 đến thứ 7)
Hotline: 0936-257-997 (Phục vụ 24/24 giờ)
Email: lienhe@vietship.net