THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM THÉP
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định việc áp dụng chế độ cấp phép nhập khẩu tự động đối với việc nhập khẩu sản phẩm thép quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
2. Sản phẩm thép nhập khẩu trong các trường hợp sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này và được thực hiện theo các quy định quản lý hiện hành:
a) Hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh;
b) Hàng nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại;
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, thương nhân nhập khẩu sản phẩm thép và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Chương II
CẤP VÀ NỘP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG
Điều 3. Giấy phép nhập khẩu tự động
1. Giấy phép nhập khẩu tự động do Bộ Công Thương cấp cho thương nhân dưới hình thức xác nhận đơn đăng ký nhập khẩu cho mỗi lô hàng.
2. Giấy phép nhập khẩu tự động có giá trị thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương xác nhận.
Điều 4. Cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu tự động
1. Cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu tự động là Cục Xuất nhập khẩu (sau đây gọi là Cơ quan cấp Giấy phép).
2. Địa chỉ cơ quan tiếp nhận hồ sơ và cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu tự động bao gồm:
a. Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương: Số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
b. Văn phòng đại diện Cục Xuất nhập khẩu tại thành phố Hồ Chí Minh: Số 12 Võ Văn Kiệt, Lầu 2, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 5. Trách nhiệm của người đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động
Người đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động có trách nhiệm:
1. Đăng ký hồ sơ thương nhân với Cơ quan cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 7.
2. Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động cho Cơ quan cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 8 theo đường bưu điện theo địa chỉ tại khoản 2 Điều 4. Ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với những khai báo liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động.
Điều 6. Trách nhiệm của Cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu tự động
Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm:
1. Hướng dẫn người đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động nếu được yêu cầu.
2. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ thương nhân và hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động.
3. Cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đúng thời hạn theo quy định tại Điều 9, Điều 10.
Điều 7. Đăng ký hồ sơ thương nhân
1. Người đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động phải đăng ký hồ sơ thương nhân với Cơ quan cấp Giấy phép khi đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động lần đầu tiên và chỉ được xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu tự động khi đã đăng ký hồ sơ thương nhân. Hồ sơ thương nhân bao gồm:
a) Đăng ký mẫu chữ ký của người có thẩm quyền ký hoặc được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động và con dấu của thương nhân (Phụ lục số 02);
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
2. Mọi thay đổi trong hồ sơ thương nhân phải được thông báo cho Cơ quan cấp Giấy phép bằng văn bản.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động bao gồm:
a) Đơn đăng ký nhập khẩu tự động: 02 (hai) bản (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Hợp đồng nhập khẩu hoặc các văn bản có giá trị tương đương hợp đồng: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
c) Hóa đơn thương mại: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
d) Tín dụng thư (L/C) hoặc chứng từ thanh toán hoặc Giấy xác nhận thanh toán qua ngân hàng (có kèm Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng) theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 (A) và 04 (B): 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
đ) Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải của lô hàng: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu đường bộ, nhập khẩu từ các khu phi thuế quan, thương nhân không phải nộp vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải nhưng phải nộp báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu của đơn đăng ký nhập khẩu đã được xác nhận lần trước theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05.
Điều 9. Cấp Giấy phép nhập khẩu tự động
1. Giấy phép nhập khẩu tự động được cấp trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Cơ quan cấp Giấy phép nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân theo quy định tại Điều 8.
2. Trường hợp thương nhân có đăng ký hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động qua hệ thống mạng Internet theo quy định tại Điều 11, Giấy phép nhập khẩu tự động được cấp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan cấp Giấy phép nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của thương nhân theo quy định tại Điều 8.
3. Giấy phép nhập khẩu tự động được gửi cho thương nhân theo đường điện theo địa chỉ ghi trên Đơn đăng ký.
Điều 10. Cấp lại, sửa đổi và thu hồi Giấy phép nhập khẩu tự động
1. Trong trường hợp Giấy phép nhập khẩu tự động bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, thương nhân có văn bản giải trình đề nghị Bộ Công Thương cấp lại Giấy phép, kèm theo đơn đăng ký. Bộ Công Thương xem xét, cấp lại Giấy phép nhập khẩu tự động nếu Giấy phép đã cấp còn thời hạn hiệu lực. Trường hợp Giấy phép đã cấp không còn hiệu lực, thương nhân có văn bản đề nghị Bộ Công Thương hủy bỏ Giấy phép bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng và nộp hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy phép nhập khẩu tự động mới.
Giấy phép nhập khẩu tự động được cấp lại trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu tự động.
2. Trong trường hợp cần điều chỉnh một hoặc một số nội dung của Giấy phép nhập khẩu tự động đã được Bộ Công Thương xác nhận, thương nhân có văn bản giải trình, đề nghị Bộ Công Thương sửa đổi, kèm theo các chứng từ liên quan, đơn đăng ký mới đã được chỉnh sửa và hoàn trả Giấy phép nhập khẩu tự động đã được xác nhận (bản gốc);
Giấy phép nhập khẩu tự động sửa đổi được Bộ Công Thương cấp trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân đề nghị bổ sung, sửa đổi.
3. Trong trường hợp Giấy phép nhập khẩu tự động đã cấp không đúng quy định, Bộ Công Thương sẽ thu hồi Giấy phép và thông báo cho các cơ quan liên quan.
Điều 11. Đăng ký cấp Giấy phép nhập khẩu tự động qua mạng Internet
Thương nhân có thể lựa chọn đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép nhập khẩu tự động qua mạng Internet trước khi nộp hồ sơ theo quy trình sau:
1. Thương nhân phải khai báo các thông tin về hồ sơ thương nhân qua mạng Internet theo hệ thống phần mềm do Bộ Công Thương quy định và gửi hồ sơ thương nhân về địa điểm đăng ký cấp phép nhập khẩu tự động khi đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động lần đầu. Hồ sơ thương nhân bao gồm:
a) Đăng ký mẫu chữ ký của người có thẩm quyền ký hoặc được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động và con dấu của thương nhân (Phụ lục số 02);
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
2. Sau khi được cấp tài khoản truy cập hệ thống phần mềm, thương nhân tiến hành khai báo thông tin về hồ sơ đăng ký nhập khẩu tự động qua hệ thống phần mềm do Bộ Công Thương quy định. Tình trạng xử lý việc cấp phép nhập khẩu tự động sẽ được thể hiện trực tuyến trên hệ thống phần mềm.
3. Bộ Công Thương thẩm định thông tin qua giao diện trên mạng Internet và trong vòng 01 ngày thông báo cho thương nhân kết quả thẩm định qua mạng Internet.
4. Sau khi nhận được thông báo chấp nhận của Bộ Công Thương về việc thông tin hồ sơ khai báo qua mạng Internet đã đầy đủ, hợp lệ, thương nhân nộp bộ hồ sơ tại Cơ quan cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 8.
5. Thương nhân chịu trách nhiệm trang bị máy tính kết nối mạng Internet và các thiết bị ngoại vi theo quy định của Bộ Công Thương trước khi đăng ký theo chế độ cấp phép nhập khẩu tự động qua mạng Internet.
Điều 12. Quy định về nộp Giấy phép nhập khẩu tự động khi làm thủ tục hải quan
Khi làm thủ tục nhập khẩu, thương nhân phải nộp cho cơ quan Hải quan Giấy phép nhập khẩu tự động đã được Bộ Công Thương xác nhận cùng với bộ hồ sơ nhập khẩu theo quy định hiện hành và phải tuân thủ các quy định hiện hành về cửa khẩu thông quan hàng hóa, chính sách mặt hàng nhập khẩu, hàng hóa quản lý chuyên ngành và hàng hóa kinh doanh có điều kiện.
Điều 13. Quy định về nhập khẩu sản phẩm thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công
Thương nhân nhập khẩu sản phẩm thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công (kể cả hàng nhập khẩu để lắp ráp, sửa chữa, bảo hành) có thể lựa chọn giữa hai hình thức: (i) đăng ký Giấy phép nhập khẩu tự động quy định tại Điều 5 và Điều 12; (ii) không phải làm thủ tục xin Giấy phép nhập khẩu tự động quy định tại Điều 5 và Điều 12 nhưng phải xuất trình Bản cam kết có xác nhận của Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động sản xuất cho cơ quan hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu cùng với bộ hồ sơ nhập khẩu theo quy định hiện hành.
Trong trường hợp lựa chọn hình thức xác nhận Bản cam kết của Sở Công Thương, Bản cam kết của thương nhân gồm các nội dung sau:
1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Dây chuyền, thiết bị sản xuất, gia công phù hợp để sản xuất, gia công các nguyên liệu nhập khẩu.
3. Sản phẩm thép nhập khẩu chỉ được sử dụng cho mục đích sản xuất, gia công không nhằm mục đích kinh doanh, số lượng nhập khẩu phù hợp với công suất của dây chuyền sản xuất, gia công trong một thời gian nhất định theo khai báo của doanh nghiệp.
4. Việc gia công, sản xuất không phải là những hoạt động gia công đơn giản như uốn, cắt, mài, cuộn đơn giản hoặc những hoạt động gia công đơn giản khác.
Thời gian xác nhận là 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương nhận được đề nghị xác nhận Bản cam kết. Trường hợp cần thiết, Sở Công Thương kiểm tra thực tế các nội dung cam kết nói trên của thương nhân để đảm bảo khai báo của thương nhân là chính xác.
Bản cam kết có giá trị trong vòng 06 tháng kể từ ngày Sở Công Thương ký xác nhận.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 7 năm 2015.
Điều 15. Trách nhiệm thi hành
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, thương nhân và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Công Thương bằng văn bản để kịp thời xử lý./.
Nơi nhận:
– Ban Bí thư TW Đảng;
– Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
– Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Văn phòng Tổng bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Quốc hội;
– Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao;
– Tòa án Nhân dân Tối cao;
– Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
– Kiểm toán Nhà nước;
– Tổng cục Hải quan;
– Công báo;
– Website Chính phủ;
– Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Vụ, Cục thuộc Bộ Công Thương;
– Vụ Pháp chế;
– Các Sở Công Thương;
– Website Bộ Công Thương;
– Lưu: VT, XNK (15).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC SẢN PHẨM THÉP ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ CẤP PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG
(kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép của Bộ Công Thương)
Mã hàng
Mô tả hàng hóa
Chương 72
Sắt và thép
7207
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm
– Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng:
7207
11
00
– – Mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng nhỏ hơn hai lần chiều dày
7207
12
– – Loại khác có mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông):
7207
12
10
– – – Phôi dẹt (dạng phiến)
7207
12
90
– – – Loại khác
7207
19
00
– – Loại khác
7207
20
– Có hàm lượng carbon từ 0,25% trở lên tính theo trọng lượng:
– – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
7207
20
10
– – – Phôi dẹt (dạng phiến)
– – – Loại khác:
7207
20
21
– – – – Dạng khối được tạo hình qua rèn thô; phôi dạng tấm
7207
20
29
– – – – Loại khác
– – Loại khác:
7207
20
91
– – – Phôi dẹt (dạng phiến)
– – – Loại khác:
7207
20
92
– – – – Sắt hoặc thép dạng khối được tạo hình qua rèn thô; phôi dạng tấm
7207
20
99
– – – – Loại khác
7209
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng.
– Ở dạng cuộn, không được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
7209
15
00
– – Có chiều dày từ 3mm trở lên
7209
16
00
– – Có chiều dày trên 1mm đến dưới 3mm
7209
17
00
– – Có chiều dày từ 0,5mm đến 1mm
7209
18
– – Có chiều dày dưới 0,5mm:
– – – Loại khác
7209
18
91
– – – – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 0,17 mm
7209
18
99
– – – – Loại khác
– Ở dạng không cuộn, không được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
7209
25
00
– – Có chiều dày từ 3mm trở lên
7209
26
00
– – Có chiều dày trên 1mm đến dưới 3mm
7209
27
00
– – Có chiều dày từ 0,5mm đến 1mm
7209
28
– – – Có chiều dày dưới 0,5mm:
7209
28
10
– – – Có hàm lượng carbon dưới 0.6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 0.17mm
7209
28
90
– – – Loại khác
7209
90
– Loại khác:
7209
90
10
– – Hình lượn sóng
7209
90
90
– – Loại khác
7210
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng
– Được mạ hoặc tráng thiếc:
7210
11
– – Có chiều dày từ 0,5mm trở lên:
7210
11
10
– – – Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng
7210
11
90
– – – Loại khác
7210
12
– – Có chiều dày dưới 0,5mm:
7210
12
10
– – – Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng
7210
12
90
– – – Loại khác
– Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác:
7210
41
– – Hình lượn sóng:
– – – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
7210
41
11
– – – Chiều dày không quá 1,2mm
7210
41
12
– – – – chiều dày trên 1,2mm nhưng không quá 1,5mm
7210
41
19
– – – – Loại khác
7210
41
91
– – – – Chiều dày không quá 1,2mm
7210
41
99
– – – – Loại khác
7210
49
– – Loại khác:
– – – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
7210
49
11
– – – – Được phủ mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt có hàm lượng carbon dưới 0.04% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,2mm
7210
49
12
– – – – Loại khác, chiều dày không quá 1,2mm
7210
49
13
– – – – Chiều dày trên 1,2mm và không quá 1,5mm
7210
49
19
– – – – Loại khác
– – – Loại khác
7210
49
91
– – – – Chiều dày không quá 1,2mm
7210
49
99
– – – – Loại khác
7210
61
– – Được mạ hoặc tráng hợp kim nhôm – kẽm:
– – – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
7210
61
11
– – – – Loại chiều dày không quá 1,2mm
7210
61
12
– – – – Chiều dày trên 1,2mm nhưng không quá 1,5mm
7210
61
19
– – – – Loại khác
– – Loại khác
7210
61
91
– – – – Chiều dày không quá 1,2 mm
7210
61
99
– – – – Loại khác
7210
69
– – Loại khác:
– – – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
7210
69
11
– – – – Chiều dày không quá 1,2 mm
7210
69
12
– – – – Chiều dày trên 1,2 mm nhưng không quá 1,5mm
7210
69
19
– – – – Loại khác
– – – Loại khác
7210
69
91
– – – – Chiều dày không quá 1,2mm
7210
69
99
– – – – Loại khác
7211
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, chưa phủ, mạ hoặc tráng
– Không được gia công quá mức cán nóng:
7211
13
– – Được cán 4 mặt hoặc ở dạng khuôn hộp kín, có chiều rộng trên 150 mm và chiều dày không dưới 4 mm, không ở dạng cuộn và không có hình nổi:
7211
13
10
– – – Dạng đai và dải, chiều rộng trên 150 mm nhưng không quá 400 mm
7211
13
90
– – – Loại khác
7211
14
– – Loại khác, chiều dày từ 4,75 mm trở lên:
– – – Chiều dày từ 4,75 mm trở lên nhưng không quá 10 mm:
7211
14
11
– – – – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
7211
14
12
– – – – Hình lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
7211
14
19
– – – – Loại khác
– – – Chiều dày trên 10 mm:
7211
14
21
– – – – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
7211
14
22
– – – – Hình lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
7211
14
29
– – – – Loại khác
7211
19
– – Loại khác:
– – – Chiều dày từ 2 mm trở lên nhưng dưới 4,75 mm:
7211
19
11
– – – – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
7211
19
12
– – – – Hình lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
7211
19
19
– – – – Loại khác
– – – Chiều dày dưới 2 mm:
7211
19
21
– – – – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
7211
19
22
– – – – Hình lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
7211
19
23
– – – – Loại khác, chiều dày không quá 0,17 mm
7211
19
29
– – – – Loại khác
– Chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
7211
23
– – Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng:
7211
23
10
– – – Dạng lượn sóng
7211
23
20
– – – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400mm
7211
23
30
– – – Loại khác, chiều dày không quá 0,17mm
7211
23
90
– – – Loại khác
7211
29
– – Loại khác:
7211
29
10
– – – Dạng lượn sóng
7211
29
20
– – – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400mm
7211
29
30
– – – Loại khác, chiều dày không quá 0,17mm
7211
29
90
– – – Loại khác
7211
90
– – Loại khác:
7211
90
10
– – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400mm
7211
90
30
– – – Loại khác, chiều dày không quá 0,17mm
7211
90
90
– – – Loại khác
7212
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, đã phủ, mạ hoặc tráng
7212
30
– Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác:
7212
30
10
– – Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400mm
7212
30
20
– – Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5mm
7213
Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng
7213
91
– – Có đường kính mặt cắt ngang hình tròn dưới 14mm:
7213
91
20
– – – Thép cốt bê tông
7213
99
– – Loại khác:
7213
99
20
– – – Thép cốt bê tông
7214
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, mới chỉ qua rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, kể cả công đoạn xoắn sau khi cán
7214
20
– Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán hoặc xoắn sau cán:
7214
20
31
– – – – Thép cốt bê tông
7214
20
41
– – – – Thép cốt bê tông
7214
20
51
– – – – Thép cốt bê tông
7214
20
61
– – – – Thép cốt bê tông
7215
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác
7215
50
– Loại khác, mới chỉ được tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội:
7215
50
91
– – – Thép cốt bê tông
7215
90
– Loại khác:
7215
90
10
– – Thép cốt bê tông
7219
Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên
7219
33
00
– – Chiều dày từ 1mm đến dưới 3mm
7219
34
00
– – Chiều dày từ 0,5mm đến 1mm
7219
35
00
– – Chiều dày dưới 0,5mm
7220
Các sản phẩm thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm
7220
20
– Không gia công quá mức cán nguội:
7220
20
10
– – Dạng đai và dài, chiều rộng không quá 400mm
7220
20
90
– – Loại khác
7224
Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác.
7224
10
00
– Ở dạng thỏi đúc và dạng thô khác
7224
90
00
– Loại khác
7227
Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều.
7227
10
00
– Bằng thép gió
7227
20
00
– Bằng thép mangan – silic
7227
90
00
– Loại khác
7228
Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim.
7228
10
– Ở dạng thanh và que, bằng thép gió:
7228
10
10
– – Có mặt cắt ngang hình tròn
7228
10
90
– – Loại khác
7228
20
– Ở dạng thanh và que, bằng thép silic-mangan:
– – Có mặt cắt ngang hình tròn:
7228
20
11
– – – Chưa gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn
7228
20
19
– – – Loại khác
– – Loại khác:
7228
20
91
– – – Chưa gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn
7228
20
99
– – – Loại khác
7228
30
– Dạng thanh và que khác, không gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn:
7228
30
10
– – Có mặt cắt ngang hình tròn
7228
30
90
– – Loại khác
7228
40
– Các loại thanh và que khác, không gia công quá mức rèn:
7228
40
10
– – Có mặt cắt ngang hình tròn
7228
40
90
– – Loại khác
7228
50
– Các loại thanh và que khác, không gia công quá mức cán nguội hoặc gia công kết thúc nguội:
7228
50
10
– – Có mặt cắt ngang hình tròn
7228
50
90
– – Loại khác
7228
60
– Các loại thanh và que khác:
7228
60
10
– – Có mặt cắt ngang hình tròn
7228
60
90
– – Loại khác
7228
70
– Các dạng góc, khuôn và hình:
7228
70
10
– – Chưa gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn
7228
70
90
– – Loại khác
7228
80
– Thanh và que rỗng:
– – Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng:
7228
80
11
– – – Có mặt cắt ngang hình tròn
7228
80
19
– – – Loại khác
7228
80
90
– – Loại khác
7229
Dây thép hợp kim khác
7229
20
00
– Bằng thép silic-mangan
7229
90
– Loại khác:
7229
90
10
– – Bằng thép gió
7229
90
90
– – Loại khác
Chương 73
Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép
7306
Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép (ví dụ, nối mở, hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự).
7306
30
– Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng sắt hoặc thép không hợp kim:
7306
30
10
– – Ống dùng cho nồi hơi
7306
30
20
– – Ống thép được mạ đồng, tráng nhựa flo hóa hoặc phủ kẽm cromat có đường kính ngoài không quá 15 mm
7306
30
30
– – Ống được bọc vỏ (ống nhiệt) dùng cho các bộ phận phát nhiệt của bàn là điện phẳng hoặc nồi cơm điện, có đường kính ngoài không quá 12 mm
7306
30
40
– – Ống dẫn chịu áp lực cao
7306
30
90
– – Loại khác
7306
90
– Loại khác
7306
90
10
– – Ống và ống dẫn hàn đồng (cooper brazed)
7306
90
90
– – Loại khác
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐĂNG KÝ MẪU CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN KÝ ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG VÀ MẪU CON DẤU CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
……… , ngày…… tháng…… năm……
Kính gửi: Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương
– Tên thương nhân ………………………………………………………………………….
– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
– Điện thoại: ……………………… Fax: …………………………………………………….
– Đăng ký kinh doanh số: ……………………………………………………………………
Đề nghị được đăng ký các cá nhân của doanh nghiệp có tên, mẫu chữ ký và dấu dưới đây:
TT
Họ và tên
Chức vụ
Mẫu chữ ký
Mẫu dấu
có thẩm quyền hoặc được ủy quyền ký trên Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký, ủy quyền này.
CÔNG TY …………………
(Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 03
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
TÊN THƯƠNG NHÂN
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số:
V/v Đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự động
….., ngày…. tháng…. năm…
Kính gửi: Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương
– Tên thương nhân ………………………………………………………………………….
– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
– Điện thoại: ……………………… Fax: …………………………………………………….
– Giấy chứng nhận ĐKDN/ĐKKD/ĐT:………………………………………………………
Đề nghị Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương xác nhận đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự động quy định tại Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương, chi tiết về lô hàng như sau:
STT
Tên hàng
Mã HS
(8 số)
Nước xuất khẩu
Số lượng hoặc khối lượng
Trị giá (USD)
1
…
…
…
…
2
…
…
…
…
…
…
…
…
…
– Hợp đồng nhập khẩu số:…………… ngày…… tháng…… năm……
– Hóa đơn thương mại số…………… ngày…… tháng…… năm……
– Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải số:…………… ngày…… tháng…… năm……
– Chứng từ thanh toán số…ngày…tháng…năm… hoặc LC số…ngày…tháng…năm….
– Tổng số lượng/khối lượng:……………………………………….
– Tổng trị giá (USD):………………………………………
(Quy đổi ra USD trong trường hợp thanh toán bằng các ngoại tệ khác)
– Cửa khẩu nhập khẩu: ……………………
(Trường hợp nhập khẩu từ khu phi thuế quan, đề nghị ghi rõ)
– Thời gian dự kiến làm thủ tục nhập khẩu:
(Ghi dự kiến từ ngày….tháng…. năm… đến ngày…..tháng…..năm….)
Đã đăng ký tại Cục Xuất nhập khẩu
Hà Nội (hoặc Thành phố Hồ Chí Minh),
Ngày…. tháng…. năm 20….
Đăng ký có giá trị thực hiện 30 ngày kể từ ngày Cục Xuất nhập khẩu ký xác nhận