1. Cước đường biển là gì?
Trước khi mang đến cho bạn bảng giá cước vận chuyển đường biển quốc tế và nội địa hiện nay chúng tôi sẽ cùng bạn giải thích về khái niệm cước vận chuyển đường biển để bạn có thể biết được mình sẽ phải trả tiền cho điều gì nhé.
Cước đường biển ở đây được hiểu là các chi phí để có thể vận chuyển được hàng hóa từ phía người gửi tới người nhận trên một container hoặc là CMB Giá cước vận chuyển không cố định mà có sự khác nhau giữa khoảng cách các tuyến đường sẽ có một vài sự thay đổi.
Về cước vận tải đường biển thì cũng có một vài quy định về người phải trả các loại phí này cụ thể như sau:
– Người mua hàng sẽ phải trả đầy đủ cước phí vận tải đường biển nếu như mua theo điều kiện EXW ( Giao hàng tại xưởng. ) FCA( Giao cho người vận tả) , FOB ( Giao lên tàu) , FAS (Giao dọc mạn tàu”) thì người mua phải trả khoản phí này.
– Còn ngược lại nếu như người mua hàng theo các điều kiện như CFR( Tiền hàng cộng cước hay giá thành và cước) , CIP( đến nơi quy định) , CPT( Cước trả tới điểm đến) , DAT, DAP( Giao tại nơi đến) , DDP( Giao hàng đã nộp thuế) , CIF( Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí) Hoặc là các điều kiện khác tồn tại trong ncoterm 2000 như DES, DDU, DEQ, DAF thì những người mua hàng sẽ không cần phải quan tâm đếncước vận chuyển đường biển còn người bán họ sẽ phải chịu trách nhiệm
2. Giá cước vận chuyển đường biển quốc tế
2.1 Bảng giá cước vận chuyển đường biển quốc tế hàng lẻ tham khảo
Quốc gia | PORT/CFS | RATE(USD/ CBM) | Tần xuất |
AUSTRALIA | SYDNEY | REFUND 18 | MON |
MELBOURNE | REFUND 18 | MON | |
HONGKONG | HONGKONG | REFUND 40 | SUN,WED |
TAIWAN | KEELUNG | FREE | TUE, SAT |
KAOHSIUNG | FREE | SAT | |
TAICHUNG | FREE | SAT | |
CHINA | SHANGHAI | REFUND 80 | SUN |
KOREA | PUSAN | REFUND 55 | WED, SAT |
INCHON | REFUND 30 | TUE, FRI | |
JAPAN | TOKYO | REFUND 25 | WED, SUN |
YOKOHAMA | REFUND 25 | WED, SUN | |
OSAKA | REFUND 25 | THU, SUN | |
KOBE | REFUND 25 | THU, SUN | |
NAGOYA | REFUND 25 | SUN | |
INDONESIA | SURABAYA | REFUND 55 | FRI, MON |
JAKARTA | REFUND 120 | MON | |
MALAYSIA | PORT K’LANG | REFUND 20 | MON |
THAILAND | BANGKOK | REFUND 17 | SUN |
PHILIPPINES | MANILA | REFUND 70 | THU |
SINGAPORE | SINGAPORE | REFUND 70 | FRI, MON |
MYANMAR | YANGON | REFUND 15 | MON |
MIDDLE EAST | DUBAI | FREE | MON |
GERMANY | HAMBURG | FREE | MON |
FRANCE | LEHARVE | REFUND 55 | FRI, MON |
BELGIUM | ANTWERP | REFUND 30 | MON |
NETHERLANDS | ROTTERDAM | REFUND 45 | MON |
UK | SOUTHAMPTON | REFUND 10 | FRI, MON |
FELIXSTOWE | REFUND 10 | FRI, MON | |
CANADA | MONTREAL | 75 | THU |
TORONTO | 75 | THU | |
VANCOUVER | 66 | THU | |
US | LOS ANGELES | 10 | THU |
NEW YORK | 15 | THU |
Ghi chú: REFUND: trả lại
2.2 Bảng giá cước vận chuyển hàng hóa bằng đường biển container
Quốc gia | Nơi đến | Rate (USD) | Thời gian | ||
20’DC | 40’DC | 40’HQ | |||
GERMANY | HAMBURG | 950 | 1850 | 1850 | 25‐27 |
BELGIUM | ANTWEPT | 950 | 1850 | 1850 | 25‐27 |
NETHEILAND | ROTTERAM | 950 | 1850 | 1850 | 25‐27 |
SINGAPORE | SINGAPORE | 0 | 0 | 0 | 2 |
THAILAND | BANGKOK | 40 | 80 | 80 | 3 |
LEAM CHABANG | 40 | 80 | 80 | 3 | |
INDONESIA | JAKATAR | 90 | 180 | 180 | 4 |
SURABAYA | 330 | 520 | 520 | 9 | |
MYANDEC | YANGON | 700 | 1100 | 1100 | 12-13 |
MALAYSIA | PORT KLANG | 40 | 80 | 80 | 7 |
PASIR GUDANG | 70 | 140 | 140 | 7 | |
PENANG | 70 | 140 | 140 | 7 | |
CAMBODIA | PHNOM PENH | 70 | 140 | 140 | 2 |
CHINA | SHANGHAI | 70 | 140 | 140 | 7 |
QINGDAO | 70 | 140 | 140 | 5 | |
HONG KONG | HONGKONG | 40 | 80 | 80 | 3 |
TAIWAN | KAOHSIUNG | 50 | 100 | 100 | 5 |
KOREA | PUSAN | 60 | 120 | 120 | 7 |
INCHONE | 180 | 360 | 360 | 9 | |
INDIA | CHENNAI | 350 | 700 | 700 | 15 |
NHAVASHEVA | 350 | 700 | 700 | 17 | |
JAPAN | YOKOHAMA | 50 | 100 | 100 | 9 |
TOKYO | 50 | 100 | 100 | 9 | |
SRI LANKA | COLOMBO | 650 | 1200 | 1200 | 17 |
BANGLADESH | CHITTAGONG | 700 | 1300 | 1350 | 20 |
Trên đây là bảng cước vận chuyển đường biển quốc tế xuất phát từ cảng Hồ Chí Minh để mọi người tham khảo. Như đã nói ở trên cước còn thay đổi tùy thuộc vào từng đơn vị vận chuyển.
3. Giá cước vận chuyển đường biển nội địa
Nếu quý khách hàng muốn vận chuyển hàng hóa nội địa thì mức giá cũng sẽ được tính theo tùy từng đơn vị vận chuyển. Bảng giá cước vận chuyển nội địa bằng đường biển tùy thuộc vào từng đơn vị vận chuyển nên bạn có thể tham khảo danh sách các công ty vận tải trong nước và tham khảo giá.
Hiện tại cước vận chuyển đường biển nội địa được các hãng tàu tính áp dụng với nhiều hình thức như sau:
– Đầu tiên là FAK: Freight all kinds Rate loại cước này thì những đơn vị vận chuyển sẽ có trách nhiệm tổng hợp lại hàng hóa sau đó chia đều và áp cước phí lên người thuê vận chuyển tuy nhiên với hình thức này thì người vận chuyển hàng hóa với giá trị cao sẽ rất có lời còn ngược lại.
– Cước phí vận chuyển đường biển nội bộ cũng được tính theo một hình thức khác là vận chuyên tính theo cước phí mặt hàng. Đối với hình thức này thì những người vận chuyển hàng hóa có khối lượng lớn sẽ lợi hơn là những người vận chuyển với khố lượng hàng nhỏ.
– Một loại cước phí vận tải đường biển nội địa khác đó vận chuyển hàng nhỏ lẻ. Các đơn vị vận chuyển sẽ tính kích thước hàng hóa và cộng thêm các chi phí bến bãi nên giá thành thường cao hơn
Tùy vào mục đích vận chuyển của bạn, tùy vào các loại hàng hóa thực tế bạn có thể lựa chọn cho mình một hình thức có lợi nhất để tối ưu hóa được lợi nhuận
4. Phụ phí cước vận chuyển đường biển nội địa và quốc tế
Ngoài số tiền bạn cần phải trả cho hàng hóa khi vận chuyển thì bạn cũng phải trả thêm một số khoản phí phát sinh trong quá trình vận chuyển. Thông thường mức giá này cũng không cố định và tùy theo từng thời điểm sẽ có sự khác biệt. Nên khi vận chuyển hàng hóa bạn cũng phải hỏi thật kỹ càng để có được những thông tin chính xác nhất để cân nhắc về số tiền mình sẽ phải bỏ ra. Các loại phụ phí cước vận chuyển đường biển như sau :
– BAF (Bunker Adjustment Factor) đây là một loại phụ phí mà các hãng tàu thu với mục đích cân bàng lại chi phí phát sinh biến động nhiên liệu.
– Tiếp đến là COD Phí này thường thu nếu như khách hàng đột ngột muốn thay đổi điểm đến thì sẽ phải chi trả thêm khoản tiền này.
– DDC (Destination Delivery Charge): Bản chất thực sự của loại phụ phí này chính là việc các chủ tàu thu để bù đắp lại cho các chi phí dỡ khỏi tàu, sắp xếp container tuy nhiên người gửi hàng yên tâm bởi sẽ không phải trả số tiền này thông thường các cảng đích sẽ chịu trách nhiệm
– PCS (Port Congestion Surcharge) đây chính là khoản phụ phí phát sinh nếu như trong quá trình tháo dỡ hàng xảy ra các ùn tắc
– PSS chẳng hạn khi vận chuyển tàu trong những khoản thời gian cao điểm thì các hãng tàu sẽ thu thêm 1 khoản tiền phát sinh như vậy thông thường các chi phí phát sinh thường ở nước ngoài nhất là vào các dịp lễ lớn trong năm
– SCS Đây là loại phụ phí cước vận chuyển đường biển được áp dụng khi các chuyến hàng phải di chuyển qua kênh đào Suez thông thường hàng hóa được vận chuyển về các nước ở đông nam Á thì thường bị thu loại phụ phí này
– THC Đây là loại phụ phí được phát sinh nếu cần phải xếp dỡ tại cảng
– WRS nếu trong quá trình vận chuyển gặp phải các vấn đề như chiến tranh thì các hãng tàu se thu thêm loại phú phí này và thông thường thì các chủ hàng sẽ phải chi trả
– EBS: Emergency Bunkers Surcharge Phụ phí xăng dầu Nếu bạn vận chuyển hàng hóa từ các nước trong khu vực châu á thì loại phụ phí phát sinh để bù đắp cho biến động giá dầu sẽ được áp dụng
Như vậy là ở trong bài viết trên Izifix đã mang đến cho bạn một vài thông tin tham khảo về Bảng giá cước vận chuyển đường biển nội địa và quốc tế hiện nay cũng như tất tần tật các thông tin liên quan khác. Hi vọng những thông tin này sẽ giúp bạn có thể dễ dàng hơn trong công việc và có thể tìm được một đơn vị tốt nhất giúp bạn vận chuyển hàng hóa đến khách hàng. Nếu bạn còn vấn đề gì chưa hiểu vui lòng liên hệ với chúng tôi để đội ngũ chăm sóc khách hàng giải đáp một cách chi tiết nhất