Các Ký Hiệu Trên Container Mà Bạn Nên Biết

Các Ký Hiệu Trên Container Mà Bạn Nên Biết

Container ra đời và trở thành dụng cụ vận tải thuận tiện nhất hiện nay thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Trên mỗi xe Container sẽ có những ký hiệu riêng mà người làm nghề xuất nhập khẩu hay logistics đều cần nên biết. Bài viết này Vietship sẽ giới thiệu chi tiết cho bạn các ký hiệu container cần quan tâm và thông số kỹ thuật của từng loại ký mã hiệu trên container cần lưu ý.

Các Ký Hiệu Trên Container Mà Bạn Nên Biết
Các Ký Hiệu Trên Container Mà Bạn Nên Biết

1. Container là gì?

Container có tên viết tắt là Cont, là một thùng lớn hình hộp chữ nhật bằng thép, tuột rỗng. Container được dùng để vận chuyển hàng hóa nhanh chóng mà không phải xếp dỡ dọc đường hay thay đổi từ vận tải này sang vận tải khác.

Các container sẽ có những quy chuẩn nhất định để đáp ứng nhu cầu vận chuyển đa dạng hàng hóa. Mỗi ký hiệu trên container sẽ đóng vai trò quan trọng trong quá trình vận chuyển và cung cấp thông tin thực thể bên trong chuỗi cung ứng để bạn có thể giám sát và đảm bảo an toàn trong quá trình di chuyển. Ký hiệu container sẽ hỗ trợ nhà bán hàng, nhà xuất nhập khẩu hay nhà kho chứa hàng dễ dàng quản lý, giám sát hàng hóa lưu thông.

2. Ký hiệu các loại Container phổ biến hiện nay

Trên container có rất nhiều các ký hiệu khác nhau ở đó, dựa vào các ký hiệu này để người quản lý có thể dễ dàng nhận biết các loại container, các thông số, trọng lượng và kích thước trọng tải xe container.

2.1 Ký hiệu phân biệt các loại container

  • DC- Dry container là container khô là loại phổ biến nhất hiện nay. Ngoài ra, còn có GP (General Purpose), ST hoặc SD (Standard) cũng đều là container thường.
  • HC (High cube) là chuyên để đóng hàng với khối lượng và kích thước lớn, phù hợp làm văn phòng, nhà ở container.
  • RE (Reefer) là container thiết kế riêng dành cho xe đông lạnh, kho lạnh nhằm chống lại nhiệt độ khắc nghiệt bên ngoài. Loại container này có chi phí lưu khó rất tốn kém.
  • HR (Hi – cube reefer) cũng là dạng container lạnh nhưng cao, dùng để chở hàng hóa có sức chứa lớn.
  • OT (Open top) là loại container mở nóc, bạn có thể dễ dàng đóng hoặc lấy hàng qua nóc nhanh chóng. Thường trên nóc container sẽ có phủ bạt để che nắng mức. Ký hiệu container này thường dùng để chở các máy móc, thiết bị.
  • FR (Flat rack) là ký mã hiệu container không có vách mà chỉ có sàn được dùng để chuyển hàng hóa nặng. Loại container này có vách hai đầu trước sau, có thể gập xuống hoặc tháo rời nhanh chóng.
  • Kẹp chì (Seal container) là khóa niêm phong container trước khi xuất hàng hóa để hạn chế thất thoát và chất lượng sản phẩm. Loại kẹp chì này sẽ bao gồm 1 dãy seri có 6 chữ số, mỗi 1 container niêm phong 1 số chì duy nhất và được khai báo hải quan qua các ký hiệu như: P/L, B/L, C/O.

2.2 Kí hiệu container theo kích thước

Kí hiệu container theo kích thước
Kí hiệu container theo kích thước

Phân loại container dựa theo kích thước về chiều cao, chiều dài và chiều rộng sẽ có những ký hiệu sau:

  • Chiều dài có ba độ dài tiêu chuẩn cho container là 20 feet (6.1m), 40 feet ( 12.2m), 45 feet ( 13.7m).
  • Chiều cao có 2 loại là container thường là 8 feet 6 inch (8’6”) và loại container cao có chiều cao 9 feet 6 inch (9’6”).
  • Chiều rộng có 3 kí hiệu như: 20’DC, 40’DC, 40’HC

2.3 Kí hiệu container trên vỏ thùng

Kí hiệu container trên vỏ thùng
Kí hiệu container trên vỏ thùng

Trên container có rất nhiều mã hiệu ở phía trước, đằng sau, bên trong, bên ngoài và trên nóc. Bạn có thể nhận biết ký hiệu cont lạnh qua một số thông tin sau:

Mã chủ sở hữu:

Được viết tắt bằng 3 chữ cái viết hoa được đăng ký với cơ quan đăng kiểm quốc tế hoặc BIC. Đi kèm với các chữ cái như:

  • U: Container chở hàng (freight container)
  • J: Container có thể tháo rời (detachable freight container-related equipment)
  • Z: Đầu kéo (trailer)

Số seri

Gồm 6 chữ số ví dụ như 012345, 001223,..

Chữ số kiểm tra

Dùng để kiểm tra tính chính xác của chuỗi ký tự đứng trước đó nhằm giảm thiểu rủi ro trong quá trình nhập số container. Loại container là dòng chữ số ở dưới dãy seri cont như 11G1, 56R2, 13T5,..

Ký hiệu chữ cái trong cont được chia thành nhóm sau:

  • G: Container thường
  • R : cont lạnh
  • U: Cont open top có thể mở nắp
  • T: là container bồn

Chữ số sau ký hiệu chữ thường gặp là 0, 1 hoặc 2 ở đầu. 2 số đầu tiên thể hiện chiều dài container.

2.4 Các ký hiệu container khác

Ngoài các ký hiệu trên container, bạn sẽ bắt gặp một số kích thước và mã hiệu container ở bên dưới cont như sau:

  • MAX. GROSS: Là tổng lượng max của container bao gồm cả các vật dụng chèn trong cont. Được tính theo 2 đơn vị là Kg và LB (1 kg ~ 2.2 lbs)
  • TARE: Thể hiện khối lượng tịnh của vỏ container.
  • NET (Hoặc PAYLOAD hoặc MAX.C.W): Là trọng lượng hàng tối đa đóng vào container trước khi xuất khẩu.
  • CU.CAP (CUBIC CAPACITY): Thể hiện số khối trong cont sẽ tính bằng m khối và feet khối.

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ 

Xem thêm:

DỊCH VỤ LOGISTICS LÀ GÌ? ĐỊNH NGHĨA DỊCH VỤ LOGISTICS

Dịch vụ hút chân không giá rẻ, uy tín

Rate this post